VIDEOS

Videos khác

Hình ảnh hoạt động


Liên kết website

Thống kê truy cập

Tổng truy cập
7835539
Trong tháng
23832
Hôm nay
1078
Đang Online
647

HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH NỘP HỒ SƠ TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

Ngày đăng: 03/06/2024 - Lượt xem: 3249

1. Đối tượng thực hiện tự công bố (quy định tại Điều 4 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm (sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi, phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng do Bộ Y tế quy định.

2. Thành phần hồ sơ tự công bố sản phẩm (quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)

- Bản tự công bố sản phẩm (theo Mẫu số 01 Phụ lục I Nghị định số 15/2018/NĐ-CP) (đính kèm mẫu số 01).

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

- Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

3. Trình tựtự công bố sản phẩm (quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP; khoản 2 Điều 5 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP)

a) Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và công bố trên Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm (Trong trường hợp chưa có Hệ thống thông tin dữ liệu cập nhật về an toàn thực phẩm thì tổ chức, cá nhân nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Sở An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của Sở An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh, trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó).

b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;

c) Sở An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

4. Những điều cần tránh khi nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm

- Có những sản phẩm thuộc đối tượng đăng ký công bố nhưng lại thực hiện tự công bố (ví dụ: sản phẩm dinh dưỡng dành cho trẻ dưới 36 tháng tuổi, phụ gia thực phẩm không thuộc trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt).

- Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân; tên sản phẩm trên kết quả kiểm nghiệm không thống nhất với hồ sơ tự công bố sản phẩm.

- Phiếu kết quả kiểm nghiệm quá 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, không phản bản chính hoặc bản sao chứng thực.

- Bản tự công bố sản phẩm không đúng theo mẫu số 01 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP.

- Bản tự công bố sản phẩm không được sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung.

- Năm công bố của số tự công bố trên Bản tự công bố thống nhất với năm ban hành bản tự công bố. Ví dụ: số tự công bố 01/ABC/2024 thì năm ký trên bản tự công bố là năm 2024.

- Tài liệu tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng theo quy định tại Điều 61 Luật Công chứng.

           - Tổ chức, cá nhân có địa chỉ tại tỉnh, thành phố khác nhưng nộp hồ sơ tại Sở An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh.

Tải Mẫu số 01 tại đây

Đội quản lý ATTP liên quận huyện